Môn Hóa Học Lớp 10 Hòa tan 22,4 gam Fe vào 600 gam dung dịch HCl 7,3% xảy ra phản ứng: (Fe + HCl FeCl2 + H2↑). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng v
Question
Môn Hóa Học Lớp 10 Hòa tan 22,4 gam Fe vào 600 gam dung dịch HCl 7,3% xảy ra phản ứng:
(Fe + HCl FeCl2 + H2↑).
a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng và thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Tính nồng độ % các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng.
c) Tính nồng độ mol/l của HCl ban đầu và nồng độ mol/l của các chất thu được sau phản ứng. Biết khối
lượng riêng của HCl là 1,18 g/ml, giả sử thể tích không thay đổi sau phản ứng. Giúp em bài này với ạ em cần gấp, đừng copy nguồn trên mạng nha. Em xin cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
in progress
0
Tổng hợp
1 năm
2022-04-07T14:39:13+00:00
2022-04-07T14:39:13+00:00 2 Answers
0 views
0
Trả lời ( )
a.
n Fe=$\frac{22,4}{56}$ =0,4 mol
m ct HCl=$\frac{600.7,3}{100}$ =43,8 g
n HCl=$\frac{43,8}{36,5}$ =1,2 mol
Fe+2HCl→FeCl2+H2↑
trc pứ: 0,4 1,2 mol
pứ: 0,4 0,8 0,4 0,4 mol
sau pứ: 0 0,4 0,4 0,4 mol
⇒HCl dư, tính theo Fe
m ct HCl dư=0,4.36,5=14,6 g
V H2(đktc)=0,4.22,4=8,96 l
b.
dd sau pứ:FeCl2,HCl dư
mdd sau=m Fe+mdd HCl-m H2
=22,4+600-0,4.2=621,6 g
C% HCl dư=$\frac{14,6}{621,6}$.100≈2,35 %
C% FeCl2=$\frac{0,4.127}{621,6}$.100≈8,17 %
c.
Vdd HCl=$\frac{600}{1,18}$≈508,5 ml=0,5085 l
CM HCl pứ=$\frac{0,8}{0,5085}$ ≈1,57 M
-vì thể tích không thay đổi sau phản ứng
⇒Vdd sau=Vdd ban đầu=0,5085 l
CM HCl dư=$\frac{0,4}{0,5085}$ ≈0,787 M
CM FeCl2=$\frac{0,4}{0,5085}$ ≈0,787 M
…………………………chúc bạn học tốt………………………….
Đáp án:
\({C_{M{\text{ FeC}}{{\text{l}}_2}}} = {C_{M{\text{HCl}}}} = 0,7593M\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{Fe}} = \frac{{22,4}}{{56}} = 0,4{\text{ mol; }}{{\text{m}}_{HCl}} = 600.7,3\% = 43,8{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{HCl}} = \frac{{43,8}}{{36,5}} = 1,2{\text{ mol > 2}}{{\text{n}}_{Fe}}\)
Vậy HCl dư.
\( \to {n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,4{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{HCl{\text{ dư}}}} = 1,2 – 0,4.2 = 0,4{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,4{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{{H_2}}} = 0,4.22,4 = 8,96{\text{ lít;}}{{\text{m}}_{FeC{l_2}}} = 0,4.127 = 50,8{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{HCl{\text{ dư}}}} = 0,4.36,5 = 14,6{\text{ gam}}\)
BTKL: \({m_{dd{\text{ sau phản ứng}}}} = 22,4 + 600 – 0,4.2 = 621,6{\text{ gam}}\)
\(C{\% _{FeC{l_2}}} = \frac{{50,8}}{{621,6}} = 8,17\% ;C{\% _{HCl}} = \frac{{14,6}}{{621,6}} = 2,35\% \)
\({V_{dd}} = \frac{{621,6}}{{1,18}} = 526,78ml = 0,52678{\text{ lít}}\)
\( \to {C_{M{\text{ FeC}}{{\text{l}}_2}}} = {C_{M{\text{HCl}}}} = \frac{{0,4}}{{0,52678}} = 0,7593M\)